CÔNG TY TNHH XNK NAM KINH - CHUYÊN CUNG CẤP VẬT LIỆU XÂY DỤNG BU LÔNG NEO
1. Bu lông neo là gì?
Bu lông móng hay còn gọi là Bu lông neo là một chi tiết quan trọng dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép, nó được sử dụng nhiều trong thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu…
Bu lông móng thông thường không được sản xuất đại trà như các loại bu lông tiêu chuẩn khác do yêu cầu sử dụng ở mỗi hạng mục, mỗi công trình đòi hỏi các thông số kỹ thuật khác nhau, do đó đa phần các loại bu lông móng (Bu lông neo) được sản xuất theo bản vẽ kỹ thuật của từng lô hàng riêng.
Công ty TNHH XNK Nam Kinh tự hào là chuyên gia sản xuất gia công chế tạo các loại bu lông móng, bu lông neo với đường kính từ M12 đến M64, cấp bền 3.6, 4.8, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8 hoặc tới cấp bền 10.9; chiều dài theo yêu cầu với giá thành cạnh tranh nhất.
2. Thông số kỹ thuật phổ biến của Bu Lông Neo
- Đường kính: M14 – M64
- Chiều dài 100 – 3000 mm
- Bước ren: 1.75 – 06
- Chiều dài ren: Theo yêu cầu
- Chiều dài bẻ L: Theo yêu cầu
- Bề mặt: Mộc, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng, SUS 201, SUS 304,…
- Cấp bền: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9
3. Hình dáng phổ biến sản phẩm Bu Long Neo
Bu lông móng (Bu lông neo) có hình dạng phổ biến được sử dụng như: Bu lông móng dạng chữ J, Bu lông móng dạng chữ L, LA, JA. Bu lông móng (Bu lông neo) dạng chữ V hay chữ U, I…
4. Tiêu chuẩn sản xuất Bu lông móng (Bu lông neo) chữ L:
Bu lông móng (Bu lông neo) thông thường được thiết kế dựa trên tham khảo từ các tiêu chuẩn sản xuất bu lông hàng đầu thế giới như JIS, GB, DIN, TCVN,…
Để xây dựng kết cấu móng công trình cần có vật liệu Bu lông móng (Bu lông neo), nhưng để tính chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo) cần phải tính toán lực kéo và đường kính Bu lông móng (Bu lông neo). Ngoài ra còn tính độ sâu chôn và độ nổi của phần ren bu lông. Như vậy cần phải có nhiều cách tính khác nhau nên chúng ta cần đi sâu tìm hiểu chi tiết về cách tính toán chiều dài.
Việc tính toán chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo) không những giảm thiểu chi phí mà còn gia tăng chất lượng cũng như tính an toàn của công trình. Tính chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo) dựa vào lực tác dụng ta tính ra được lực kéo chính và dựa vào đó chọn đường kính Bu lông móng (Bu lông neo), ứng với mỗi đường kính có một chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo).
Trong công trình xây dựng nhà cao tầng thì đòi hỏi Bu lông móng (Bu lông neo) phải đạt cấp độ bền 8.8 trở lên và đường kính bu lông từ M36 mới có thể sử dụng. Còn trong công trình nhà thép tiền chế thì quy cách chủ yếu được các nhà thầu xây dựng thường xuyên dùng là Bu lông neo M22, Bu lông neo M24, Bu lông neo M27, Bu lông neo M30.
5. Cấp bền Bu lông neo chữ L: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304
Vật liệu sản xuất Bu lông móng (Bu lông neo) cũng khá đa dạng từ thép hợp kim với các cấp bền khác nhau, đến vật liệu bằng thép không gỉ Inox 201, 304 hay 316. Tùy vào yêu cầu và điều kiện cụ thể của công việc mà nhà thầu có thể lựa chọn vật liệu sản xuất Bu lông móng (Bu lông neo) sao cho phù hợp nhất với công trình thi công.
6. Cơ tính Bu lông neo (Bu lông móng):
Với các công trình điện trung, hạ thế thông thường sử dụng Bu lông móng (Bu lông neo) có cấp bền 5.6; 6.8 hoặc 8.8; Một số khác đối với công trình xây dựng như: Dùng cho cẩu tháp, liên kết bệ móng nhà xưởng, kết cấu thép yêu cầu cấp bền cao hơn như: 6.8; 8.8 hoặc thậm trí lên tới 10.9 hay 12.9.
Cơ tính của Bu lông neo móng cấp bền 8.8: Trị số 8.8 là trị số thể hiện cấp bền của Bu lông neo móng. Bu lông neo móng cấp bền 8.8 nghĩa là số đầu nhân với 100 cho ta trị số giới hạn bền nhỏ nhất (MPa), số thứ hai chia cho 10 cho ta tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền (Mpa).
Như vậy:
Bu lông neo móng cấp bền 8.8 có giới hạn bền nhỏ nhất là 8×100 = 800Mpa, giới hạn chảy là 800 x (8 / 10) = 640 Mpa.
Bu lông neo móng cấp bền 5.6 có giới hạn bền nhỏ nhất là 5×100 = 500Mpa, giới hạn chảy là 500 x (6 / 10) = 300 Mpa.
7. Các bước lắp đặt Bu Lông Neo tại công trường
Sau khi đã lựa chọn được Bu lông móng (Bu lông neo) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật thì bước tiếp theo là thi công và lắp đặt Bu lông móng (Bu lông neo).
Bước 1: Sử dụng dưỡng bu lông, dùng thép tròn D8 hoặc D10 để cố định tạm các Bu lông móng (Bu lông neo) trong cụm, cụm bu lông với thép chủ trong dầm, cột.
Bước 2: Kiểm tra, định vị tim, cốt trong mỗi cụm và các cụm với nhau theo bản vẽ thiết kế lắp dựng. Sử dụng máy kinh vỹ, máy thủy bình, hoặc máy toàn đạc điện tử để thực hiện (thiết bị đo đạc phải được kiểm định).
Bước 3: Kiểm tra chiều nhô cao của Bu lông móng (Bu lông neo) lên so với cốt +/-0.00m trong bản vẽ thiết kế (thông thường khoảng 100mm).
Bước 4: Bu lông móng (Bu lông neo) phải được đặt vuông góc với mặt phẳng chịu lực thiết kế lý thuyết (có thể là mặt bê tông, mặt bản mã).
Bước 5: Sau khi căn chỉnh xong, cố định chắc chắn các cụm bu lông với thép chủ, với ván khuôn, với nền để đảm bảo bu lông không bị chuyển vị, dịch chuyển trong suốt quá trình đổ bê tông.
Bước 6: Dùng nilon bọc bảo vệ lớp ren Bu lông móng (Bu lông neo) khi đã lắp dựng xong để tránh bị hỏng ren khi đổ bê tông.
8. Quy cách các kiểu Bu Lông
a. Quy cách Bu Lông Neo kiểu L
- Cấp bền
b. Quy cách Bu Lông Neo kiểu J
- Cấp bền
c. Quy cách Bu Lông Neo kiểu LA
- Cấp bền
d. Quy cách Bu Lông Neo kiểu JA
- Cấp bền
HÌNH ẢNH THỰC TẾ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TRÌNH
Sản phẩm Bu lông móng (Bu lông neo)
Bu lông neo móng chữ L để kết nối móng của công trình và phần nổi của công trình, thường được dùng trong thi công thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu, nhà thép tiền chế.
CÔNG TY TNHH TM XNK NAM KINH
HOTLINE: 093 177 4122
ĐỊA CHỈ: 44/9 ĐƯỜNG SỐ 4, P. BÌNH HƯNG HÒA A, Q. BÌNH TÂN, TP. HCM
Tin tức mới

Sản phẩm hàng hóa
Đa dạng phong phú

GIÁ CẢ HỢP LÝ
Không ngừng cạnh tranh

chăm sóc khách hàng
Chu đáo, tận tình, 24/7

Tư vấn khách hàng
Chính xác nhất